4 trường hợp không được phép đổi bằng lái xe

Việc đổi bằng lái xe (giấy phép lái xe) là một thủ tục quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ và an toàn khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng đủ điều kiện để thực hiện đổi bằng. Vậy, đâu là những trường hợp không được phép đổi giấy phép lái xe? Hãy cùng tìm hiểu để tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình thực hiện thủ tục này!

Không đổi bằng lái xe trong trường hợp nào?

Những trường hợp không được phép đổi bằng lái xe bao gồm:

(1) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

(2) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);

(3) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

(4) Người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.

Nếu thuộc 1 trong các trường hợp này, người sở hữu sẽ không được thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe.

Thời hạn của các hạng bằng lái xe mới nhất 2025

Thời hạn của bằng lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như sau:

Cấp trước ngày 01/01/2025Cấp từ ngày 01/01/2025
Không thời hạnGiấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấpGiấy phép lái xe hạng B4, B2

Hạng B1, hạng B1 (số tự động): Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam); Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam) thì GPLX có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp

Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấpGiấy phép lái xe các hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FEGiấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE
truong-hop-khong-duoc-phep-doi-bang-lai-xe (1)
GPLX được cấp trước 01/01/2025 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên bằng lái

Lưu ý:

 Giấy phép lái xe được cấp trước 01/01/2025 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

– Giấy phép lái xe được cấp trước 01/01/2025 nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định sẽ có hiệu lực sử dụng như sau:

  • GPLX hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;
  • GPLX hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;
  • GPLX hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;
  • GPLX hạng A4 được tiếp tục điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
  • GPLX hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô số tự động chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • GPLX hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • GPLX hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • GPLX hạng C được tiếp tục điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
  • GPLX hạng D được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
  • GPLX hạng E được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
  • GPLX hạng FB2, FD được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2, D khi kéo rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FC được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; giấy phép lái xe hạng FE được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng E khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT:

Comment (1)

  • Tháng mười hai 6, 2024

    Làm Gì Khi đến Hạn đổi Nhưng Bằng Lái đang Bị Giữ? - Học Lái Xe An Thái

    […] 4 trường hợp không được phép đổi bằng lái xe […]