Quy định về thời hạn giấy phép lái xe mới nhất năm 2025

Thời hạn giấy phép lái xe sẽ có sự điều chỉnh quan trọng vào năm 2025, đi kèm với sự thay đổi trong số lượng phân hạng GPLX. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng mà còn đòi hỏi sự chủ động hơn trong việc cập nhật và thực hiện đúng quy định. Cùng Học lái xe An Thái tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Cập nhật các hạng giấy phép lái xe mới nhất năm 2025

Số lượng GPLX được thay đổi từ 13 lên 15, điều này giúp cho việc quản lý giao thông được rõ ràng hơn. Tuy nhiên, sự thay đổi này cũng tạo ra không ít khó khăn cho người dân, đặc biệt là những người đã sở hữu giấy phép lái xe theo hạng cũ, khi họ băn khoăn về việc liệu giấy phép đã cấp trước đó có cần phải đổi mới theo quy định mới hay không?

quy-dinh-thoi-han-giay-phep-lai-xe-gplx-moi-nhat-2025
Quy định về thời hạn giấy phép lái xe mới nhất năm 2025

Theo quy định mới, hệ thống giấy phép lái xe (GPLX) hiện tại đã được mở rộng lên 15 hạng, bao gồm:

Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Thời hạn giấy phép lái xe mới nhất năm 2025

  • Giấy phép lái xe không thời hạn: Áp dụng cho các hạng A1, A và B1;
  • Giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm: Áp dụng cho các hạng B và C1 (tính từ ngày cấp);
  • Giấy phép lái xe có thời hạn 5 năm: Áp dụng cho các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE.
quy-dinh-thoi-han-giay-phep-lai-xe-gplx-moi-nhat-2025
Người lái xe cần lưu ý thời hạn giấy phép lái xe (GPLX) để đảm bảo kịp thời gia hạn hoặc cấp đổi khi cần thiết.

Ngoài ra, giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp;

Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;

Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;

Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Những thông tin trên không chỉ giúp bạn nắm rõ thời hạn giấy phép mà còn hiểu rõ quy định về phạm vi sử dụng.

Các trường hợp giấy phép lái xe không còn hiệu lực:

 Khi giấy phép lái xe đã hết thời hạn sử dụng;

 Khi giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5, Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ.

THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT:

Comment (1)

  • Tháng mười một 27, 2024

    4 Trường Hợp Không được Phép đổi Bằng Lái Xe - Học Lái Xe An Thái

    […] Thời hạn của bằng lái xe từ ngày 01/01/2025 được quy định như sau: […]